Xét nghiệm tinh dịch đồ ở nam giới có cần thiết hay không
Trước thực trạng vô sinh – hiếm muộn đang có chiều hướng gia tăng như hiện nay, nhu cầu xét nghiệm tinh dịch đồ ở nam giới cũng tăng so với trước.
Tuy nhiên, còn rất nhiều nam giới thắc mắc, không hiểu xét nghiệm tinh dịch đồ là như thế nào. Nhằm giúp cánh mày râu hiểu hơn về vấn đề này, bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp một số thông tin liên quan tới xét nghiệm tinh dịch đồ ở nam giới.
Xét nghiệm tinh dịch đồ cho ta các thông số của tinh dịch đồ . Các thông số này có ý nghĩa trong việc đánh giá khả năng sinh sản tự nhiên của nam giới. Các bác sĩ cho biết, thời điểm tốt nhất để lấy tinh dịch thử là sau khi kiêng giao hợp hoặc xuất tinh từ 3 đến 5 ngày. Tinh dịch đồ tốt nhất nên thực hiện trong vòng 1giờ sau khi lấy mẫu. Nếu để lâu hơn tinh trùng sẽ giảm độ di động và tăng tỉ lệ tinh trùng chết và kết quả sẽ không chính xác.
Cho đến nay, phương pháp chính để chẩn đoán vô sinh nam thường dựa trên kết quả của tinh dịch đồ theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) bao gồm các chỉ số về thể tích tinh dịch, mật độ tinh trùng, tỉ lệ tinh trùng di động, tỉ lệ tinh trùng hình dạng bình thường… Căn cứ vào những thông số này, các bác sĩ sẽ chẩn đoán về tình trạng chất lượng tinh trùng, khả năng sinh sản của nam giới cũng như sẽ tư vấn về phương pháp hỗ trợ sinh sản phù hợp cho bạn.
Đặc biệt cần lưu ý, nam khi đến xét nghiệm tinh dịch đồ phải có một sức khỏe ổn định và có trạng thái tâm lý thật thoải mái, tránh những mâu thuẫn, căng thẳng không đáng có. Vấn đề này sẽ quyết định tới chất lượng tinh trùng cũng như tính chính xác của xét nghiệm. Việc lấy mẫu để làm xét nghiệm tinh dịch đồ chủ yếu bằng cách thủ dâm. Tinh dịch phải được lấy bằng tay, không nên dùng bao cao su để đựng tinh trùng vì bao cao su thường có chất diệt tinh trùng (có loại bao cao su chuyên biệt dành cho việc lấy tinh trùng). Ngoài ra, người lấy phải rửa tay sạch trước khi lấy, tránh rửa tay bằng xà phòng vì có thể làm chết tinh trùng.
Một số địa chỉ xét nghiệm tinh dịch đồ đáng tin cậy:
STT | Tên Tỉnh / TP | Địa chỉ / SĐT |
1 | An Giang | |
2 | Bà Rịa Vũng Tàu | |
3 | Bạc Liêu | |
4 | Bắc Kạn | |
5 | Bắc Giang | |
6 | Bắc Ninh | |
7 | Bến Tre | |
8 | Bình Dương | |
9 | Bình Định | |
10 | Bình Phước | |
11 | Bình Thuận | |
12 | Cà Mau | |
13 | Cao Bằng | |
14 | Cần Thơ – Hậu Giang | |
15 | TP. Đà Nẵng | 21 Bế Văn Đàn, Đà Nẵng / – Điện thoại : 0903533927 |
16 | ĐắkLắk – Đắc Nông | |
17 | Đồng Nai | |
18 | Đồng Tháp | |
19 | Gia Lai | |
20 | Hà Giang | |
21 | Hà Nam | |
22 | TP. Hà Nội | |
24 | Hà Tĩnh | |
25 | Hải Dương | |
26 | TP. Hải Phòng | |
27 | Hoà Bình | |
28 | Hưng Yên | |
29 | TP. Hồ Chí Minh | |
30 | Khánh Hoà | |
31 | Kiên Giang |
STT | Tên Tỉnh / TP | Địa chỉ / SĐT |
32 | Kon Tum | |
33 | Lai Châu – Điện Biên | 390000 |
34 | Lạng Sơn | 240000 |
35 | Lao Cai | 330000 |
36 | Lâm Đồng | 670000 |
37 | Long An | 850000 |
38 | Nam Định | 420000 |
39 | Nghệ An | 460000 h |
40 | Ninh Bình | 430000 |
41 | Ninh Thuận | 660000 |
42 | Phú Thọ | 290000 |
43 | Phú Yên | 620000 |
44 | Quảng Bình | 510000 |
45 | Quảng Nam | 560000 |
46 | Quảng Ngãi | 570000 |
47 | Quảng Ninh | 200000 |
48 | Quảng Trị | 520000 |
49 | Sóc Trăng | 950000 |
50 | Sơn La | 360000 |
51 | Tây Ninh | 840000 |
52 | Thái Bình | 410000 |
53 | Thái Nguyên | 250000 |
54 | Thanh Hoá | 440000 hoặc 450000 |
55 | Thừa Thiên Huế | 530000 |
56 | Tiền Giang | 860000 |
57 | Trà Vinh | 940000 |
58 | Tuyên Quang | 300000 |
59 | Vĩnh Long | 890000 |
60 | Vĩnh Phúc | 280000 |
61 | Yên Bái | 320000 |